Lý thuyết và cách giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 33 chi tiết cho bé

Rate this post

[ad_1]

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu Lý thuyết và cách Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 một cách chi tiết cho các em. Trong đó Lý thuyết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số môn Toán lớp 3 bao gồm chi tiết các dạng Toán, sử dụng phép tính kèm theo phương pháp. Lời giải chi tiết, dành cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, rèn luyện kĩ năng giải toán lớp 3. Hi vọng những thông tin dưới đây sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Mời các em học sinh và phụ huynh tham khảo!

TÔI. Ôn tập lý thuyết sách bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 33

1. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Ta nhân từ hàng đơn vị sang trái.

– Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ chữ số hàng chục ở hàng tiếp theo, chỉ ghi chữ số hàng đơn vị.

ví dụ 1

Thực hiện phép nhân sau: 1034 x 2 = ?

  • Bước 1: Ta đặt tính rồi tính (sao cho hàng, cột thẳng hàng, dấu nhân nằm giữa hai số, dấu gạch ngang thể hiện dấu bằng)

hình ảnh từ 27534 2

  • Bước 2: Thực hiện phép nhân từ phải sang trái (bắt đầu từ hàng đơn vị, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất).

Các bước nhân chi tiết như sau:

  • 2 nhân 4 bằng 8, ta viết 8.
  • 2 nhân 3 bằng 6, ta viết 6.
  • 2 nhân 0 bằng 0, ta viết 0.
  • 2 nhân 1 bằng 2, ta viết 2.

Vậy 1034 x 2 = 2068.

Tham Khảo Thêm:  Hạ nhiệt bớt nóng FREE UPSIZE lên LY TRÀ 1 LÍT tha hồ hút

ví dụ 2

Thực hiện phép tính: 2125 x 3 = ?

Các bạn hãy thử đặt phép nhân và kiểm tra kết quả xem có đúng không nhé!

Bước 1: Đặt phép tính

hình ảnh từ 27534 3

Bước 2: Ta bắt đầu tính

  • 3 nhân 5 bằng 15 ta viết 5 nhớ 1.
  • 3 nhân 2 bằng 6 cộng 1 bằng 7, ta viết 7.
  • 3 nhân 1 bằng 3, ta viết 3.
  • 3 nhân 2 bằng 6, ta viết 6.

Vậy 2125 x 3 = 6375.

Bạn có thể nhận ra sự khác biệt giữa hai ví dụ trên không?

Tức là phép nhân ở ví dụ 1 là phép nhân không nhớ, còn phép nhân ở ví dụ 2 là phép nhân có nhớ. Cả hai đều yêu cầu sự cẩn thận cao nhất, đặc biệt nếu bạn nhớ các phép nhân để tính toán chính xác.

ví dụ 3

Hãy làm một phép tính nữa: 1427 x 3 = ?

Chúng tôi tính toán và sau đó tính toán:

hình ảnh từ 27534 4

Các bước nhân:

  • 3 nhân 7 bằng 21 ta viết 1 nhớ 2.
  • 3 nhân 2 bằng 6, 6 cộng 2 bằng 8, ta viết 8.
  • 3 nhân 4 bằng 12 ta viết 2 nhớ 1.
  • 3 nhân 1 bằng 3, 3 cộng 1 bằng 4, ta viết 4.

Vậy 1427 x 3 = 4281.

Dạng 1: Tính

Bài toán thường yêu cầu tính hoặc đặt tính rồi tính, ta áp dụng cách làm tương tự như phần lý thuyết.

Dạng 2: Trắc nghiệm toán học

– Đọc và phân tích kỹ đề, chú ý các từ khóa như “từng”, “một”…, yêu cầu của đề.

– Khi bài toán cho giá trị của một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm giống nhau, ta thường sử dụng phép nhân.

– Trình bày bài và kiểm tra kết quả.

Ví dụ: Xây bức tường bằng 1025 viên gạch. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để xây 4 bức tường như vậy?

Phần thưởng:

4 bức tường không có gạch là:

1025 x 4 = 4100 (viên gạch)

Đáp số: 4100 viên gạch.

Dạng 3: Tìm x

– Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương với số chia.

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Các biểu thức chỉ có phép nhân thực hiện từ trái sang phải.

+ Các biểu thức có các phép tính nhân và cộng/trừ thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện các phép tính cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: So sánh

– Tính giá trị của biểu thức (Dạng 4)

– So sánh các giá trị tìm được.

2. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số: Lấy từng chữ số của số chia, chia cho số bị chia theo thứ tự từ trái sang phải.

ví dụ 1

Thực hiện phép tính sau: 6369 : 3 = ?

Tham Khảo Thêm:  Các món ăn truyền thống làm nên nền ẩm thực Liechtenstein

Bước 1: Đặt tính. Ta sẽ đặt phép tính như sau (gạch gạch dưới thể hiện phép chia, gạch ngang thể hiện dấu = )

hình ảnh từ 27534 5

Bước 2: Tính toán. Ta thực hiện phép tính như sau:

  • Lấy 6 chia 3 được 2, ta viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0, dư 0.
  • Hạ 3, 3 chia 3 bằng 1, ta viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0, dư 0.
  • Hạ 6, 6 chia 3 bằng 2, ta viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0, dư 0.
  • Hạ 9, 9 chia 3 bằng 3, ta viết 3, 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.

ví dụ 2

Thực hiện phép chia sau: 1276 : 4 = ?

Đầu tiên ta cũng đặt phép tính như sau:

hình ảnh từ 27534 6

Các bước tính toán như sau:

  • 1 không chia hết cho 4, ta lấy 12 chia 4 bằng 3, ta viết 3. 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
  • Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3.
  • Xuống 6 được 36, 36 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0.

ví dụ 3

Hãy đến với phép chia khác: 9636 : 3 = ?

Đầu tiên chúng ta thiết lập phép tính như sau:

hình ảnh từ 27534 7

Các bước tính toán cụ thể là:

  • 9 chia 3 được 3, ta viết 3, 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0.
  • Hạ 3, 3 chia 3 được 1, ta viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 9.
  • Hạ 6 ta chia 6 cho 3 bằng 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 0.
  • Hạ 5, ta lấy 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, dư 2.

Ví dụ 4

Làm thêm phép tính sau để tóm tắt kiến ​​thức: 2249 : 4 = ?

hình ảnh từ 27534 8

  • 22 chia 4 được 5, viết 5. 5 nhân 4 bằng 20, 22 trừ 20 bằng 2, dư 2.
  • Hạ 4 ta được 24. Lấy 24 chia 5 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.
  • Hạ 9 ta chia 9 cho 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8. 9 trừ 8 bằng 1, dư 1.

Ví dụ 5

Tính: 4218 : 6 = ?

hình ảnh từ 27534 9

  • 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
  • Hạ 1, 1 chia 6 bằng 0. 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
  • Hạ 8 ta được 18, 18 chia 6 bằng 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.

Dạng 1: Tính, tính rồi tính

– Đặt phép tính

– Áp dụng đúng thứ tự thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và thực hiện phép chia tìm kết quả.

Dạng 2: Trắc nghiệm toán học

– Đọc và phân tích đề.

Để tìm một trong các phần bằng nhau của một số, hãy chia số đó cho số phần bằng nhau.

– Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả.

Tham Khảo Thêm:  9+ Quán Ăn Vặt Phú Quốc: Gợi Ý, Địa Chỉ & Thông Tin

Dạng 3: Tính giá trị biểu thức

– Nếu biểu thức có nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước, cộng trừ sau.

– Các biểu thức chỉ chứa phép nhân hoặc phép chia, bạn thực hiện từ trái sang phải.

Dạng 4: Tìm x

+ Trong phép nhân, để tìm thừa số chưa biết ta chia tích cho thừa số kia.

Trong một phép chia, để tìm số bị chia ta lấy số chia chia cho thương.

Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự

– Tính giá trị biểu thức (Dạng 3)

– So sánh các giá trị vừa tìm được rồi sắp xếp theo yêu cầu.

II. Vận dụng giải vở bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 33

1. Câu 1

Con số ?

523 ⨯ 3 = …. 402 ⨯ 6= …. 1017 ⨯ 7 = …. 1207 ⨯ 8 = ….
1569 : 3= …. 2412 : 6 = …. 7119 : 7= …. 9656 : 8 = ….

Hướng dẫn giải:

523 3 = 1569 402 6 = 2412 1017 7 = 7119 1207 8 = 9656
1569 : 3 = 523 2412 : 6 = 402 7119 : 7 = 1017 9656 : 8 = 1207

2. Câu 2

Đặt rồi tính:

1253 : 2

2714 : 3

2523 : 4

3504 : 5

Hướng dẫn giải:

hình ảnh từ 27534 10

3. Câu 3

Vào Ngày thể thao, các vận động viên xếp thành hàng. Ban đầu được xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi đổi thành 9 hàng bằng nhau thì có bao nhiêu vận động viên ở mỗi hàng?

Hướng dẫn giải:

Ta có tóm tắt sau:

hình ảnh từ 27534 11

Tổng số vận động viên là:

171 7 = 1197 (vận động viên )

Khi xếp thành 9 hàng bằng nhau thì mỗi hàng có số vận động viên là:

1197 : 9 = 133 (vận động viên)

Đáp số: 133 vận động viên

4. Câu 4

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 234m, chiều rộng bằng 1313 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.

hình ảnh từ 27534 12

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

234 : 3 = 78 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(234 + 78) 2 = 624 (m)

Đáp số: 624 m

Kết luận

Bài viết trên chúng tôi đã giới thiệu lý thuyết và cách Giải vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 33 một cách chi tiết cho các em. Ngoài kiến ​​thức về nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, các em có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 1 lớp 3, Đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho Ôn thi Toán lớp 3 để đạt kết quả cao.

Mời các bạn tham khảo, thực hành cũng như cập nhật thường xuyên các bài viết của Kiến Guru.

Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Danh Mục: Toán Học

Web site: https://taman.edu.vn/

Related Posts

Độc lạ Bình Dương – nồi Cháo Cút Băm “tự nấu” bổ dưỡng siêu hấp dẫn

Hôm nào không khỏe thì ra quán làm nồi cháo chim cút nóng hổi, ​​bổ dưỡng là khỏe ngay, note lại địa chỉ để thử nhé! Người…

Gợi ý 18 quán cà phê đẹp ở Quy Nhơn mà team sống ảo không thể bỏ qua

Nếu bạn đang muốn tìm một quán cà phê sở hữu không gian ấn tượng ở thành phố Quy Nhơn. Vậy thì để chúng mình gợi ý…

Khám phá ẩm thực Thế giới cùng các nhà hàng nước ngoài tại Hà Nội nổi tiếng

Mỗi nhà hàng nước ngoài tại Hà Nội lại mang một hương vị ẩm thực đặc trưng của một quốc gia khác nhau khiến thực khách thủ…

Chán bán bò tảng nướng trứng muối, chị chủ tiệm BÒ NƯỚNG KHÓI, chơi lớn đổi sang bán buffet nướng + lẩu. TẶNG FREE 1 phần bò tảng, cho khách ghé ăn buffet

Na bored sa pag baligya ug grilled beef with salted egg, ang tag-iya sa shop, tag-iya sa shop, nipalit ug grilled buffet + hot pot. LIBRENG 1…

Giờ trùng phút là gì? Ý nghĩa giờ trùng phút, người phút trên đồng hồ

Việc xem giờ và phút trùng nhau là điều khá bình thường, đặc biệt là khi sử dụng đồng hồ điện tử. Tuy nhiên, không phải ai…

Nấu chè hạt sen long nhãn thơm ngon bổ dưỡng

Chè hạt sen long nhãn là món ăn quen thuộc của người Việt Nam, món ăn đã có từ rất lâu đời. Với những nguyên liệu sẵn…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *