Trợ cấp Thương binh năm 2022 có tăng không?

Trợ cấp Thương binh năm 2022 có tăng không? Nghị định số 108/2021/NĐ-CP của Chính phủ đã quyết định tăng lương hưu, trợ cấp hàng tháng cho người lao động bắt đầu từ ngày 1/1/2022. Vậy thương binh có nằm trong diện đối tượng được tăng lương, tăng trợ cấp hàng tháng hay không? Mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết cùng share-data.top dưới đây để nắm rõ chi tiết.

1. Trợ cấp thương binh là gì?
Thương binh là những người thuộc lực lượng vũ trang, bao gồm quân nhân, công an nhân dân, do chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, đấu tranh chống tội phạm, dũng cảm làm nhiệm vụ đặc biệt khó khăn, nguy hiểm, vì lợi ích của Nhà nước, của nhân dân, hoặc làm nghĩa vụ quốc tế…mà bị suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” và thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14.
Một người là thương binh nghĩa là người đó đã bị suy giảm khả năng lao động, đồng thời lại có công lao trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc, đấu tranh phòng chống tội phạm… Do đó họ xứng đáng được hưởng những chính sách ưu đãi của nhà nước, cộng đồng xã hội và trợ cấp thương binh chính là một trong những chính sách ưu đãi đó.
Trợ cấp thương binh là chính sách hỗ trợ cấp một khoản tiền nhỏ cho thương binh để giúp đỡ họ một phần nào đó về kinh tế do suy giảm khả năng lao động, đồng thời cũng thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, đền ơn đáp nghĩa tốt đẹp của dân tộc ta.
2. Lương Thương binh năm 2022 có tăng không?

Theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 7/12/2021 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng thì:
Theo đó, từ ngày 1/1/2022 mức trợ cấp hằng tháng của các đối tượng là thương binh theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg được điều chỉnh tăng thêm 7,4% trên mức trợ cấp hằng tháng của tháng.
3. Lương thương binh 4/4 là bao nhiêu?
Thương binh hạng 4/4 là hạng thấp nhất với tỉ lệ thương tật từ 21% đến 40%.
Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021, mức hưởng trợ cấp ưu đãi đối với thương binh 4/4 như sau:
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp | STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.094.000 | 21 | 41% | 2.135.000 |
2 | 22% | 1.147.000 | 22 | 42% | 2.186.000 |
3 | 23% | 1.196.000 | 23 | 43% | 2.236.000 |
4 | 24% | 1.249.000 | 24 | 44% | 2.291.000 |
5 | 25% | 1.302.000 | 25 | 45% | 2.343.000 |
6 | 26% | 1.353.000 | 26 | 46% | 2.395.000 |
7 | 27% | 1.404.000 | 27 | 47% | 2.446.000 |
8 | 28% | 1.459.000 | 28 | 48% | 2.498.000 |
9 | 29% | 1.508.000 | 29 | 49% | 2.552.000 |
10 | 30% | 1.562.000 | 30 | 50% | 2.602.000 |
11 | 31% | 1.613.000 | 31 | 51% | 2.656.000 |
12 | 32% | 1.667.000 | 32 | 52% | 2.708.000 |
13 | 33% | 1.718.000 | 33 | 53% | 2.758.000 |
14 | 34% | 1.770.000 | 34 | 54% | 2.811.000 |
15 | 35% | 1.824.000 | 35 | 55% | 2.864.000 |
16 | 36% | 1.874.000 | 36 | 56% | 2.917.000 |
17 | 37% | 1.924.000 | 37 | 57% | 2.966.000 |
18 | 38% | 1.980.000 | 38 | 58% | 3.020.000 |
19 | 39% | 2.032.000 | 39 | 59% | 3.073.000 |
20 | 40% | 2.082.000 | 40 | 60% | 3.124.000 |
41 | 61% | 3.174.000 | 61 | 81% | 4.216.000 |
42 | 62% | 3.229.000 | 62 | 82% | 4.270.000 |
43 | 63% | 3.278.000 | 63 | 83% | 4.322.000 |
44 | 64% | 3.332.000 | 64 | 84% | 4.372.000 |
45 | 65% | 3.383.000 | 65 | 85% | 4.426.000 |
46 | 66% | 3.437.000 | 66 | 86% | 4.476.000 |
47 | 67% | 3.488.000 | 67 | 87% | 4.527.000 |
48 | 68% | 3.541.000 | 68 | 88% | 4.580.000 |
49 | 69% | 3.593.000 | 69 | 89% | 4.635.000 |
50 | 70% | 3.644.000 | 70 | 90% | 4.688.000 |
51 | 71% | 3.694.000 | 71 | 91% | 4.737.000 |
52 | 72% | 3.748.000 | 72 | 92% | 4.788.000 |
53 | 73% | 3.803.000 | 73 | 93% | 4.842.000 |
54 | 74% | 3.853.000 | 74 | 94% | 4.891.000 |
55 | 75% | 3.906.000 | 75 | 95% | 4.947.000 |
56 | 76% | 3.957.000 | 76 | 96% | 4.998.000 |
57 | 77% | 4.009.000 | 77 | 97% | 5.048.000 |
58 | 78% | 4.059.000 | 78 | 98% | 5.102.000 |
59 | 79% | 4.112.000 | 79 | 99% | 5.154.000 |
60 | 80% | 4.164.000 | 80 | 100% | 5.207.000 |
Như vậy, thương binh hạng 4/4 tùy vào mức đô thương tật sẽ được hưởng mức trợ cấp từ 1.094.000 đồng/ tháng đến 2.082.000 đồng/ tháng.
4. Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu?
Thương binh loại 2/4, tỷ lệ thương tật từ 61% đến 80%.
Mức hưởng trợ cấp cũ là từ 3.174.000 đồng/ tháng đến 4.164.000 đồng/ tháng.
5. Lương thương binh 3/4 là bao nhiêu?
Thương binh hạng 3/4 là người bị mất từ 41% đến 60% sức lao động. Mức hưởng trợ cấp là từ 2.135.000 đồng/ tháng đến 3.124.000 đồng/ tháng.
6. Cách tính truy lĩnh trợ cấp thương binh
Căn cứ Điều 45 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về thời điểm hưởng trợ cấp thương binh như sau:
Trợ cấp đối với thương binh sẽ được hưởng kể từ tháng ban hành cấp giấy chứng nhận thương binh nếu đủ điều kiện. Nếu trong khoảng thời gian kể từ tháng cấp giấy chứng nhận thương binh mà bạn hay người thân của bạn chưa nhận trợ cấp thì có thể tiến hành truy lĩnh để nhận phần trợ cấp chưa nhận.
Căn cứ Khoản 4 Điều 119 Nghị định 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thương binh hiện chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B thì thực hiện việc cấp lại hồ sơ và giải quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật, cụ thể như sau:
Bước 1: Cá nhân có đơn đề nghị hưởng lại chế độ theo Mẫu số 24 Phụ lục I Nghị định này gửi Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kèm các giấy tờ sau: